Kế hoạch số 1763/KH-SCT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Sở Công Thương Cao Bằng về Ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019
Lượt xem: 49

Trang
1
/
6
 
 
 
 
 

Trang 1 / 6

1

UBND TỈNH CAO BẰNG

SỞ CÔNG THƢƠNG

Số: 1763/KH-SCT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cao Bằng, ngày 28 tháng 12 năm 2018

KẾ HOẠCH

Ứng dụng Công nghệ thông tin trong năm 2019

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM

2018

1. Ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) để công bố, công khai thông tin,

kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Việc cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương được

cung cấp đầy đủ theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của

Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước gồm:

- Thông tin giới thiệu chung; tin tức, sự kiện; các tin, bài phản ánh sự kiện và

hoạt động của Sở; Thông tin chỉ đạo, điều hành; đăng tải danh sách văn bản quy phạm

pháp luật.

- Cung cấp đẩy đủ các thông tin về thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền

giải quyết của Sở Công Thương và liên thông với cổng thông tin điện tử của tỉnh.

2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

- Sở Công Thương có tổng số 124 thủ tục hành chính. Trong đó:

+ Tổng số dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 2 là: 10 dịch vụ.

+ Tổng số dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 3,4 là: 114 dịch vụ.

- Năm 2018 có 20 hồ sơ được tiếp nhận và giải quyết theo hình thức trực tuyến ở

mức độ 3 trở lên.

3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ

tục hành chính (TTHC)

Sở đã ứng dụng Công nghệ Thông tin trong việc tiếp nhận, xử lý và trả kết quả

giải quyết hồ sơ TTHC. Năm 2018 có 335 hồ sơ được tiếp nhận qua hệ thống thông

tin một cửa điện tử của Sở.

4. Hiện trạng ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan

- Phối hợp triển khai tập huấn và đi vào sử dụng phần mềm VNPT iOffice phiên

bản 4.0 tính đến ngày 24/12/2018 đã có 6603 văn bản đến và 1733 văn bản đi được

lưu chuyển trên phần mềm, trong đó có 288 văn bản có ký số.

- 100% cán bộ công chức, viên chức thuộc Sở được đăng ký và sử dụng thư điện

tử công vụ.

5. Kết quả triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu

a) Các hệ thống thông tin Sở Công Thương đang sử dụng:

- Hệ thống thư điện tử công vụ.

- Trang thông tin điện tử của Sở.

- Hệ thống quản lý văn bản và điều hành VNPT iOffice.

 
 
 
 
Trang 1 / 6
 

Trang 2 / 6

2

- Hệ thống một cửa điện tử dùng chung.

- Hệ thống cổng giao dịch thương mại điện tử.

6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

- 100% cán bộ, công chức, viên chức được trang bị máy tính phục vụ công việc;

- Sở có 01 máy chủ, 45 máy trạm tại Vãn phòng Sở và 40 máy tính tại các đơn vị

trực thuộc;

- Số lượng máy tính được kết nối mạng LAN, WAN, Internet là 80; đường

truyền internet cáp quang với tốc độ là 100Mbps;

- Các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin: biện pháp sao lưu dự phòng

dữ liệu cơ quan được sử dụng chủ yếu là USB và ổ cứng ngoài, đã trang bị phần mềm

Internet security và Antivirus tại các máy tính cua cơ quan (Kaspersky, BKAV và một

số phần mềm khác);

- Một số máy tính có cấu hình thấp không thể cài đặt các phần mềm ứng dụng

như: Microsoft Office 2010, hay Kaspersky Internet security... nguyên nhân kinh phí

trang bị hàng năm hạn hẹp.

7. Hiện trạng về nhân lực ứng dụng Công nghệ thông tin

- Sở có 01 chuyên viên chuyên trách về Công nghệ thông tin, Trình độ: Cử nhân

Công nghệ thông tin.

- Khả năng, kỹ năng ứng dụng CNTT của cán bộ, công chức, viên chức Sở đáp

ứng yêu cầu công việc.

- Trong năm 2018 đã cử cán bộ công chức tham gia đầy đủ các khóa tập huấn về

công nghệ thông tin do UBND tỉnh và các Sở, ngành tổ chức.

8. Những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân và cách khắc phục

a) Những tồn tại, hạn chế:

- Kinh phí dành cho ứng dụng Công nghệ Thông tin hằng năm còn hạn chế.

- Hệ thống một cửa điện tử đã được triển khai tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết

quả hồ sơ, TTHC. Hệ thống có khả năng cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ

3, tuy nhiên các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên có số lượng hồ sơ giao dịch

trực tuyến phát sinh hạn chế.

- Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc của cán bộ, công chức,

viên chức còn thấp.

b) Nguyên nhân:

- Nguồn ngân sách dành cho ứng dụng Công nghệ thông tin, chủ yếu dựa vào

Ngân sách tỉnh cấp hằng năm.

- Thói quen giao dịch trực tiếp của phần lớn người dân khi thực hiện các TTCH.

- Trang thông tin điện tử của sở sử dụng mã nguồn khác với hệ thống trang

thông tin điện tử của tỉnh.

- Hệ thống thư điện tử công vụ còn một số hạn chế như: Dung lượng lưu trữ ít,

việc gửi nhận sang các hệ thống mail khác khó khăn, giao diện khó sử dụng... gây

khó khăn cho người dùng.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

- Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;

 
 
 
 
Trang 2 / 6
 

Trang 3 / 6

3

- Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;

- Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ - CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng

dụng CNTT trong hoạt động cơ quan Nhà nước;

- Căn cứ chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai đoạn 2011-

2020 của chính phủ đã được ban hành theo nghị quyết 30c/NQ - CP ngày 08/11/2011;

- Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ

điện tử;

- Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ

quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;

- Căn cứ Quyết định số 2315/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của UBND tỉnh Cao

Bằng về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà

nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020;

- Căn cứ Quyết định số 2421/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Cao

Bằng về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng giai

đoạn 2016-2020;

- Căn cứ Kế hoạch số 3764/KH-UBND ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh về

hành động xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;

- Căn cứ Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của Chủ tịch UBND

tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Cao Bằng, phiên

bản 1.0;

- Căn cứ Văn bản số 670/STTTT-CNTT ngày 20/11/2018 của Sở Thông tin và

Truyền thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin

năm 2019.

III. MỤC TIÊU ỨNG DỰNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019

1. Mục tiêu tổng quát

- Tiếp tục Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3, đáp ứng nhu

cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiêu

phương tiện khác nhau, ứng dụng Công nghệ thông tin để giảm thời gian, số lần trong

một năm người dân, doanh nghiệp phải đến trực tiếp cơ quan thực hiện các thủ tục

hành chính.

- Ứng dụng hiệu quả Công nghệ thông tin trong hoạt động của sở nhằm tăng tốc

độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động.

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, tạo nền tảng

phát triển Chính quyền điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Tích hợp, kết nối

các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phù hợp, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua

mạng giữa các cơ quan, đơn vị.

- Tăng cường xây dựng và triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin.

- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin theo hướng chuyên trách và

chuyên ngành.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Ứng dụng Công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước.

- 100% văn bản của Sở gửi đến các đơn vị trực thuộc dưới dạng điện tử (bao

gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy trừ những văn bản không được

 
 
 
 
Trang 3 / 6
 

Trang 4 / 6

4

đưa lên môi trường mạng).

- 100% văn bản trao đồi với UBND tỉnh và các Sở, Ban, ngành dưới dạng điện

tử (bao gồm cả các văn bản gửi song song cùng văn bản giấy trừ những văn bản

không được đưa lên môi trường mạng).

- 100% văn bản luân chuyến trong nội bộ cơ quan dưới dạng điện tử.

- Trên 30% văn bản đi trao đổi với các cơ quan nhà nước trong tỉnh được xác

thực bằng chữ ký số.

- Hình thành hệ thống thông tin quản lý cán bộ, công chức.

- Từng bước thay thế các máy tính có cấu hình thấp bằng máy vi tính có cấu hình

cao đáp ứng yêu cầu công việc trong giai đoạn hiện nay.

- Bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu các máy tính trong Sở.

b) Ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Cung cấp đầy đủ thông tin trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện

tử của cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày

13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên

trang thông tin điện tử hoặc cống thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

- 10% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải quyết ở mức độ 3 trở lên.

- Tiếp tục sử dụng có hiệu quả hệ thống một cửa của Sở, liên thông với UBND

tỉnh và các Sở, Ban, ngành.

c) Bảm bảo an toàn và an ninh thông tin.

- Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin của Sở.

- Thường xuyên cập nhật, tập huấn nâng cao trình độ về an toàn và anh ninh

thông tin cho cán bộ chuyên trách và ý thức bảo vệ an toàn thông tin cho cán bộ, công

chức, viên chức.

IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Phát triển hạ tầng

- Đầu tư, nâng cấp đồng bộ hệ thống mạng nội bộ, đảm bảo kết nối thông suốt

phục vụ phần mềm quản lý văn bản và điều hành (VNPT iOffice), trong cơ quan và

các cơ quan khác trong tỉnh và ngoài tỉnh.

- Triến khai ứng dụng các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin: Hệ thống cảnh

báo truy cập trái phép, tường lửa, các giải pháp đảm bảo chống virus, mã độc hại cho

hệ thống mạng, cho máy tính cá nhân; triển khai các giải pháp sao lưu dữ liệu (USB,

và ổ cứng ngoài) nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên

chức cơ quan, đơn vị.

- Từng bước thay, trang bị các máy tính có cấu hình cao cho cán bộ, công chức,

viên chức đáp ứng các yêu cầu giải quyết công việc.

2. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan

- Tiếp tục sử dụng tốt Hệ thống quản lý văn bản điêu hành VNPT iOffice liên

thông với UBND tỉnh và các Sở ban ngành trong và ngoài tỉnh và hệ thống một cửa

điện tử tại bộ phận một cửa.

- Tăng cường ứng dụng chữ ký số trong hệ thống quản lý văn bản điều hành và

sử dụng rộng rãi trong trao đổi một số văn bản thông thường trên môi trường mạng.

Đánh giá và xây dựng giải pháp nâng cao tính bảo mật, sao lưu dự phòng, mở

rộng dung lượng, nhằm đảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu cơ quan.

 
 
 
 
Trang 4 / 6
 

Trang 5 / 6

5

- Đẩy mạnh việc ứng dụng Công nghệ thông tin nội bộ Sở .

3. Ứng dụng Công nghệ thông tin phục vụ ngƣời dân và doanh nghiệp

- Từng bước hiện đại hóa bộ phận “một cửa”; sử dụng có hiệu quả phần mềm

một cửa điện tử đảm bảo tích hợp với ứng dụng; phấn đấu cung cấp 80% dịch vụ công

trực tuyến mức độ 3, sẵn sàng tiến tới một số dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 4

theo lộ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Rà soát, điều chỉnh lộ trình cung cấp dịch vụ hành chính công trực tuyến trên

cơ sở danh mục nhóm các dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên tại Quyết định số

1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

- Cung cấp thông tin trên trang thông tin, cổng thông tin điện tử của Sở đầy đủ,

đúng quy định.

4. Phát triển nguồn nhân lực cho ứng dụng Công nghệ thông tin

Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng ứng dụng Công nghệ

thông tin cho cán bộ công chức, viên chức nhằm khai thác tốt các ứng dụng CNTT;

trong đó chú trọng đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức chuyên trách về Công

nghệ thông tin.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp môi trƣờng chính sách

- Ban hành các văn bản tạo điều kiện thúc đẩy, triển khai hoạt động ứng dụng

Công nghệ thông tin.

- Xây dựng cơ chế về tài chính nhằm duy trì, phát huy hiệu quả của các hệ thống

Công nghệ thông tin.

- Thực hiện tốt việc đánh giá về các nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin

trong cơ quan hằng năm.

2. Giải pháp tài chính

- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của sở bao

gồm kinh phí ngân sách nhà nước (nằm trong chi đầu tư phát triến, chi thường xuyên)

và các nguồn kinh phí huy động khác. Tăng cường tìm kiếm, tranh thủ các nguồn vốn

hỗ trợ của tỉnh và các dự án tài trợ khác, đặc biệt là các dự án liên quan đến Chính

quyền điện tử.

- Cân đối kinh phí cho ứng dụng Công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị, nằm

trong kinh phí đầu tư phát triển, kinh phí mua sắm, sửa chữa, kinh phí chi thường

xuyên.

- Tập trung, bám sát mục tiêu Kế hoạch và sử dụng có hiệu quả, tránh lãng phí

nguồn lực tài chính. Phân chia lộ trình, giai đoạn triển khai hợp lý, phù hợp với nguồn

lực của Sở.

3. Giải pháp triển khai

- Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin đồng bộ trong nội bộ Sở để phát huy

hiệu quả các hệ thống Công nghệ thông tin đã được đầu tư.

- Tham gia đóng góp xây dựng các giải pháp hỗ trợ kỹ thuật đảm bảo hệ thống

hoạt động ổn định.

4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin

- Áp dụng có hiệu quả các giải pháp về an toàn an ninh thông tin của tỉnh với các

giải pháp cơ bản và nâng cao cho từng đối tượng.

 
 
 
 
Trang 5 / 6
 

Trang 6 / 6

6

- Tổ chức tuyên truyền và phổ biến nhận thức về an toàn an ninh thông tin trong

cán bộ, công chức, viên chức cơ quan.

- Đầu tư thiết bị bảo mật phần cứng, phần mềm phù hợp với nhu cầu, quy mô và

giải pháp bảo mật an tòan, an ninh thông tin của cơ quan, đơn vị.

- Tham gia các khóa đào tạo về an toàn thông tin cơ bản và nâng cao kết hợp với

xây dựng các quy chế người dùng tại sở nhằm hạn chế tối đa nguy cơ mất an toàn

thông tin.

5. Giải pháp tổ chức

- Nâng cao năng lực cho cán bộ công chức, viên chức chuyên trách Công nghệ

thông tin đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ.

6. Các giải pháp khác

- Huy động mọi nguồn lực vào ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin.

- Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng Công nghệ

thông tin trong cơ quan nhà nước và toàn xã hội.

VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Tiếp tục duy trì kinh phí dành cho mạng internet cáp quang băng thông rộng để

đảm bảo kết nối trong toàn cơ quan và kết nối với các cơ quan nhà trong, ngoài tỉnh

được thông suốt. Kinh phí duy trì trang thông tin điện tử hàng năm 18.860.000

đồng/năm.

- Kinh phí mua phần mềm Internet security dự tính khoảng 10 triệu đồng/năm.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Giao Văn phòng Sở phối hợp với các phòng, đơn vị trực thuộc nghiên cứu, đề

xuất việc nâng cấp độ xử lý một số thủ tục hành chính lên cấp độ 3,4; sử dụng hiệu

quả phần mềm: Quản lý văn bản và điều hành; Một cửa điện tử phục vụ công tác quản

lý, cung cấp dịch vụ công trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở.

- Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở căn cứ chức năng nhiệm vụ, triển khai nội

dung Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, viên chức quản lý.

VIII. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Đề nghị đơn vị cung cấp phần mềm VNPT iOffice tiếp tục hoàn thiện và mở

rộng các ứng dụng trong Hệ thống quản lý văn bản và điều hành để ngày càng đáp

ứng tốt hơn nhu cầu CNTT trong giai đoạn hiện nay.

Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2019 của Sở Công

Thương Cao Bằng./.

Nơi nhận:

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- GĐ;PGĐ Sở;

- Các phòng, đơn vị trực thuộc;

- Lưu: VT, VP (Tr).

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Đặng

 
 
 
 
Trang 6 / 6
 
 
 
 
 
 
Trang 1 / 6
Thông tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tổng lượt truy cập: 1
Đăng nhập